Mortgage Là Gì? Đặc Điểm Và Phân Loại Mortgage

Mortgage có nghĩa tiếng Việt là thế chấp, thuật ngữ này khá phổ biến trong ngành tín dụng ngân hàng. Có thể hiểu rằng khi đi vay tín dụng, để đảm bảo bên vay thực hiện nghĩa vụ trả nợ thì họ phải thế chấp tài sản nào đó có giá trị của mình cho bên kia. Vậy có những vấn đề nào cần chú ý khi thế chấp, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết Mortgage là gì dưới đây nhé!

  1. Khái niệm

Mortgage là thuật ngữ tiếng Anh có nghĩa là thế chấp. Đây là hình thức thường áp dụng trong ngành tài chính ngân hàng, một bên sẽ dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để thể thực hiện nghĩa vụ dân sự và không giao tài sản này cho bên nhận thế chấp.

Hình thức này được Nhà nước quy định trong Bộ Luật Dân sự năm 2015, theo đó, thế chấp là một trong 9 hình thức để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ. Và trong đó cũng quy định bên thế chấp vẫn sẽ là người giữ tài sản thế chấp đó hoặc có thể thỏa thuận để giao tài sản cho một bên thứ ba nào đó giữ.

  • Đặc điểm của hình thức Mortgage

Nắm rõ các đặc điểm này, bạn sẽ dễ dàng phân biệt được thế chấp với các hình thức tương tự khác:

Thứ nhất, thế chấp không có sự chuyển giao trạng thái tài sản, hay nói cách khác, tài sản thế chấp không được chuyển giao trực tiếp mà thay vào đó, bên thế chấp chỉ chuyển giao cho ngân hàng giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản đó. Và đến khi nào thủ tục chuyển giao giấy tờ này hoàn tất, bên thế chấp mới không được quyền sử dụng tài sản đó nữa.

Thứ hai, tài sản được dùng để thế chấp thường là bất động sản như nhà đất, xe cộ, hàng hóa luân chuyển,… có thể là tài sản hiện sở hữu hoặc tài sản hình thành trong tương lai. Các loại tài sản đang được sử dụng để cho thuê, cho mượn vẫn có thể thế chấp.

Thứ ba, các bên có thể thỏa thuận để quyết định thế chấp toàn bộ hay chỉ một phần tài sản: Nếu thế chấp toàn bộ tài sản thì những vật phụ (nếu có) thuộc tài sản đó cũng thuộc tài sản thế chấp. Nếu thế chấp một phần tài sản thì vật phụ (nếu có) thuộc phần tài sản đó cũng thuộc tài sản thế chấp. Nếu tài sản đem đi thế chấp đã được bảo hiểm, khi đó các bên cần liên hệ với bên bảo hiểm biết để họ không nhầm lẫn khi tài sản xảy ra vấn đề. 

  • Phân loại thế chấp

Tùy theo những khía cạnh khác nhau như nội dung, số lần thế chấp hay tính chất tài sản mà ta có thể phân chia thành các loại như sau:

  • Căn cứ theo nội dung thế chấp

Thế chấp pháp lý: Khi thế chấp theo hình thức này, người vay chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên nhận thế chấp và bên nhận này có quyền quyết định, có thể bán hoặc cho thuê tài sản đó mà không cần thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan tới việc tố tụng. Tuy nhiên có một điểm hạn chế là loại thế chấp này tốn kém nhiều chi phí.

Thế chấp công bằng: Khi thế chấp theo hình thức này, bên nhận thế chấp nắm giữ giấy tờ về quyền sở hữu hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng tài sản của bên thế chấp nhưng không có quyền quyết định hay sử dụng đối với tài sản đó mà phải thỏa thuận với bên thế chấp.

  • Căn cứ trên số lần thế chấp

Thế chấp lần thứ nhất: Với hình thức này, tài sản đem thế chấp được dùng để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho món nợ thứ nhất hoặc khoản vay đầu tiên.

Thế chấp thứ hai: Nghĩa là bên thế chấp sẽ dùng tiếp phần giá trị còn lại hay giá trị chênh lệch của tài sản đem đi thế chấp cho khoản vay đầu tiên để đảm bảo cho khoản vay nợ thứ 2, 3,….

  • Căn cứ vào tính chất tài sản

Thế chấp toàn bộ: Nghĩa là toàn bộ tải sản bao gồm cả phần phụ đều dùng để thế chấp.

Thế chấp một phần: Nghĩa là người thế chấp chỉ dùng một phần tài sản của mình để thế chấp.

Bài viết trên đây đã chia sẻ cho bạn các kiến thức về Mortgage là gì? cũng như các đặc điểm nhận dạng và phân loạiMortgage. Hy vọng bài viết trên sẽ hữu ích với bạn, đặc biệt giúp bạn am hiểu hơn khi đi vay và thế chấp.

CTV Bán Hàng Là Gì? Một Số Kỹ Năng Cần Của CTV Bán Hàng

Hiện nay có rất nhiều công ty đăng tin tuyển dụng cộng tác viên bán hàng và một vài người vẫn còn nhầm lẫn cho rằng chỉ là nghề tay trái. Vậy bài viết sau sẽ cho bạn hiểu rõ bản chất của CTV bán hàng là gì, một số kỹ năng mà CTV bán hàng cần có để nâng cao chất lượng công việc, ưu và nhược điểm khi trở thành CTV bán hàng.

  1. Khái niệm

CTV bán hàng là làm công việc giúp đẩy nhanh quá trình bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, tăng số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ. Hợp tác với đơn vị hay tổ chức của công ty, shop bán hàng thời trang, giày dép về cải thiện số lượng sản phẩm bán ra hoặc giới thiệu, cung cấp thông tin đến khách hàng phụ thuộc vào mục đích yêu cầu thỏa thuận trước.

Đặc điểm: Công việc CTV bán hàng thường không yêu cầu cao về trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ vì công việc này thu nhập được tính chủ yếu dựa vào doanh số bán ra và không yêu cầu vốn. Ngoài ra, để bắt đầu công việc CTV và nhà tuyển dụng thường thỏa thuận về quyền lợi trước khi làm việc.

  • Một số kỹ năng cần có của CTV bán hàng

Kiến thức cơ bản: là điều tất yếu cần đáp ứng, am hiểu về lĩnh vực mà bản thân làm CTV bán hàng về sản phẩm như thế nào và vận dụng sao cho đem lại hiệu quả trong công việc. Tìm hiểu thêm về các trang mạng xã hội bán hàng online để dễ dàng tìm kiếm và tiếp cận khách hàng hơn.

Kỹ năng tư vấn khách hàng: giao tiếp thành thạo với khách hàng, trả lời sao cho thu hút để dễ dành được niềm tin tưởng khách hàng quyết định dùng sản phẩm, luôn trong tư thế sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc với thái độ hòa nhã kể cả khi họ không mua hàng lần này nhưng có thể mua vào lần sau.

Kỹ năng cung cấp thông tin: đưa thông tin lên các trang mạng để khách hàng dễ nhận thấy và biết đến sản phẩm nêu được đặc điểm nổi bật và lý do nên mua hàng.

Kỹ năng xử lý tình huống: Trong lúc làm việc không thể tránh khỏi gặp các trường hợp khó xử khi có phản hồi không tốt mà khách hàng gặp phải khi sử dụng sản phẩm hoặc gặp các khách hàng có biểu hiện không hợp tác cần phải luôn bình tĩnh để giải quyết. Tìm cách giải quyết vừa giữ được khách hàng mà còn không mất đi hình ảnh sản phẩm, tìm ra lỗi đến từ đâu nếu ở mình nên xin lỗi khách hàng đủ lòng thành và kèm theo sự cải thiện cho lần sau.

Kinh nghiệm làm việc: là yếu tố quan trọng để bạn đưa ra sản phẩm phù hợp với khách hàng. Nếu còn mới nên cố gắng học hỏi, đúc kết kinh nghiệm từ người đi trước để hoàn thiện bản thân làm việc hiệu quả nhất.

  • Ưu nhược điểm của CTV bán hàng

Lợi ích khi trở thành CTV bán hàng: Thu nhập được cải thiện có thể làm song song hai công việc tăng thu nhập hàng tháng giảm mối lo về tài chính chi phí sinh hoạt. Trau dồi kỹ năng và tích lũy thêm kinh nghiệm làm việc có cơ hội trở thành nhân viên chính thức nếu cố gắng học hỏi, tăng kỹ năng và kinh nghiệm, giúp ích nhiều cho công việc hiện tại hay sau này của bạn. Gia tăng cơ hội nhận được việc làm tốt cho tương lai. Nhận ra điểm mạnh và điểm yếu của chính mình để cải thiện, cố gắng nhiều hơn tăng lượng khách hàng tin tưởng, dễ dàng chấp nhận mua và dùng sản phẩm.

Hạn chế khi trở thành CTV bán hàng: Không đủ thời gian rảnh để đưa thông tin sản phẩm đến khách hàng, quá nhiều việc cần làm nên không đem lại hiệu quả tối ưu nhất. Không nhận được quyền lợi, chế độ lương thưởng như nhân viên chính thức. Nhận được mức lương thấp nếu sản phẩm bán ra không đủ doanh thu. Dễ gặp phải các đối tượng lừa đảo, đa cấp bán sản phẩm kém chất lượng và yêu cầu bỏ vốn cao và bị tồn hàng quá nhiều.

Công việc CTV bán hàng đang rất hot và thu hút được rất nhiều bạn trẻ bước vào nghề nhờ cách thức hoạt động và không yêu cầu bỏ vốn. Tuy nhiên cũng dễ gặp trường hợp kẻ gian lợi dụng lừa đảo. Hy vọng qua bài viết trên bạn đã hiểu CTV bán hàng là gì và một số kỹ năng cần để trở thành một CTV bán hàng.

Neural Network Là Gì? Và Một Số Kiến Thức Liên Quan

Trong thời đại công nghệ thông tin như hiện nay. Con người được tiếp cận với những kiên thức mới, thông tin đa dạng từ internet. Tuy nhiên vẫn còn một số khái niệm khá xa lạ với chúng ta, trong đó có Neural network. Vậy thực chất Neural Network là gì? Hãy tham khảo bài viết sau đây của chúng tôi để hiểu rõ hơn nhé!

  1. Khái niệm

Neural Network hay được biết với tên viết tắt là NN, có nghĩa là Mạng nơ-ron nhân tạo, đây là một mô hình phức tạp thể hiện sự liên kết giữa các dữ liệu được lấy ý tưởng từ cách thức hoạt động của não bộ trong hệ thần kinh của con người.

Hoặc có thể hiểu Neural Network là một hệ thống của các tế bào thần kinh nhân tạo, được mô phỏng giống như bộ não con người, hoạt động hay xử lý thông tin dựa trên các tri thức được lưu trữ lại trong bộ nhớ và theo hệ thần kinh của con người.

  • Ứng dụng của Neural Network

Mạng nơ–ron nhân tạo được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực từ khoa học đến kinh tế – xã hội, như điện, điện tử, tài chính, ngân hàng, dự báo thời tiết, nghiên cứu thị trường, dự đoán giá cổ phiếu,…

Ví dụ trong lĩnh vực ngân hàng: Neural network giúp ngân hàng xem xét các thông tin đầu vào của khách hàng như tuổi tác, nghề nghiệp, thu nhập,… từ đó đưa ra các đánh giá về khả năng trả nợ của khách hàng. Qua quá trình xử lý các Input, Neural network sẽ cho ra dữ liệu Output là kết quả Yes (cho vay hoặc No (yêu cầu không được thông qua).

Trong lĩnh vực chứng khoán: Bởi vì chịu tác động của nhiều yếu tố nên sàn giao dịch chứng khoán khó theo dõi và thường xuyên biến động. Do đó, mạng nơ-ron nhân tạo đã được ứng dụng để kiểm tra nhiều yếu tố và dự đoán giá hàng ngày, giúp các nhà môi giới chứng khoán theo dõi dễ dàng hơn.

Và một số ứng dụng khác của Neural network như điều khiển thiết bị điện tử bằng giọng nói, nhận dạng và chuyển đổi chữ viết tay thành các ký tự kỹ thuật số mà máy có thể xử lý, chuyển đổi dạng hình phẳng thành các mô hình 3D, dịch ngôn ngữ,…

  • Kiến trúc mạng Neural Network

Tầng Inputs: Vị trí của tầng input là nằm bên trái của sơ đồ mạng, mỗi 1 Inputs sẽ tương ứng với một đầu vào của mạng.

Tầng Output: Vị trí của tầng này là nằm bên phải ngoài cùng của sơ đồ mạng, mỗi một output tượng trưng cho một đầu ra hay kết quả của mạng dữ liệu. Khi xuất hiện output nghĩa là vấn đề cần giải quyết đã được Neural Network xử lý để cho ra giải pháp.

Tầng hidden layer (tầng ẩn): Tầng này là tầng trung gian giữa tầng Input và tầng Output, nó thể hiện quá trình suy luận logic của mạng. Tầng này nhận thông tin từ tầng liền kề trước nó, sau đó xử lý rồi chuyển thông tin đã được xử lý đến tầng sau nó. Một mạng NN có thể có nhiều hidden layer.

  • Các hình dạng của mạng

Dựa vào cách thức liên kết giữa các đơn vị, mạng Neural Network được chia thành hai loại đó là mạng truyền thẳng và mạng hồi quy:

Mạng truyền thẳng: Với loại mạng này, dòng dữ liệu từ lúc vào đến lúc ra chỉ được truyền thẳng. Việc xử lý dữ liệu có thể phân chia rộng ra nhiều lớp, nhưng không có các liên kết phản hồi, nghĩa là, không được phép liên kết dữ liệu các đơn vị đầu ra tới các đơn vị đầu vào trong cùng một lớp.

Mạng hồi quy: Khác với mạng truyền thẳng, mạng hồi quy chứa các liên kết ngược. Trong quá trình xử lý thông tin, các đơn vị có thể tăng hoặc giảm số đơn vị và thay đổi các liên kết để đạt đến một trạng thái ổn định nào đó.

Có thể thấy, trong thời đại công nghệ như hiện nay, mạng Neural Network đã trở thành một yếu tố quan trọng và không thể thiếu của mỗi người. Bài viết Neural Network là gì cùng một số ứng dụng trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mạng nơ ron nhân tạo, từ đó có thể ứng dụng và sử dụng chúng dễ dàng hơn cho cuộc sống. Chúc các bạn thành công!

Quy Mô Sản Xuất Là Gì? Lợi Ích Của Sản Xuất Quy Mô Lớn

Đối với hệ thống sản xuất của doanh nghiệp phải cân nhắc khi lựa chọn quy mô sản xuất sao cho phù hợp với độ lớn của doanh nghiệp. Có thể bạn vẫn chưa hiểu rõ về quy mô sản xuất. Vậy cùng nhau tìm hiểu qua bài viết dưới quy mô sản xuất là gì, phân loại, một số ảnh hưởng đến lựa chọn quy mô sản xuất và những lợi ích đem lại khi có sản xuất quy mô lớn.

  1. Khái niệm

Quy mô sản xuất được quy định liên kết chặt chẽ với quy mô nhà máy sản xuất, số lượng máy móc được lắp đặt và kỹ thuật công nghệ được người sản xuất áp dụng vào quá trình sản xuất. Quy mô sản xuất thể hiện các vấn đề liên quan như số lượng sản phẩm được sản xuất và những kỹ thuật sản xuất nào được sử dụng. Ngoài ra, đối với công ty sản xuất có quy mô lớn được hiểu là công ty này có lượng vốn lớn và lượng máy hay kỹ thuật đều được áp dụng số lượng lớn.

  • Phân loại quy mô sản xuất

Quy mô sản xuất được chia thành 4 loại theo quy mô khác nhau và thứ tự tăng dần như sau:

Sản xuất một lần: Cần đầu tư nhiều hơn về thời gian và cả nguồn lực để sản xuất ra một sản phẩm khá chậm. Sản phẩm được sản xuất ở đây thường sử dụng máy móc có quy mô nhỏ hay dùng tay theo kiểu truyền thống. Đặc biệt, phương pháp này có ưu điểm thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng khi cần điều chỉnh thiết kế sản phẩm.

Sản xuất theo lô: Là khi sản xuất ra một số lượng nhất định các sản phẩm giống nhau sửa dụng máy ở quy mô lớn hơn và dùng khuôn có sẵn để chắc chắn dây chuyển sản xuất lặp lại như nhau. Phương pháp này có ưu điểm dễ dàng điều chỉnh lô sản xuất theo yêu cầu khách hàng và giảm số lượng lao động.

Sản xuất hàng loạt: Tạo ra số lượng lớn sản phẩm giống nhau qua từng công đoạn gia công khác nhau cùng một dây chuyển sản xuất để hoàn thành, có mức độ tự động hóa cao. Phương pháp này thiếu sự linh hoạt trong việc điều chỉnh thiết kế và cần chi phí cao cho việc thiết lập lại.

Sản xuất liên tục: Là số lượng sản phẩm được sản xuất luôn tối đa, đáp ứng nhu cầu mức cao nhất và tự động hóa toàn bộ. Dây chuyển sản xuất hoạt động với công suất cao cả ngày và cần số lượng lao động thấp bởi sản phẩm luôn đạt tiêu chuẩn nhất định. Phương pháp này có chi phí cao, rất khó điều chỉnh thiết kế vì nếu ngừng hoạt động ảnh hưởng lớn đến năng suất dây chuyển sản xuất dẫn đến giảm lợi nhuận công ty.

  • Các nhân tố ảnh hưởng đến chọn quy mô sản xuất

Một số các nhân tố sau có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quy mô sản xuất tại một doanh nghiệp:

Khả năng mở rộng sản xuất và mức độ phát triển của doanh nghiệp.

Năng lực quản lý của hội đồng quản trị.

Khả năng đáp ứng nhu cầu về tài chính trong kinh doanh.

Nhận biết tầm cạnh tranh và dự báo về thị trường, môi trường kinh doanh.

Chức năng và nhu cầu, nhiệm vụ sản xuất của doanh nghiệp.

  • Lợi ích của sản xuất quy mô lớn

Quy mô sản xuất lớn giúp tiếm kiệm chi phí sản xuất được lượng đáng kể, nguyên liệu mua với giá thấp, dùng phần lớn máy móc sản xuất nên sản phẩm bán ra giá rẻ hơn. Lượng lao động phân bổ thấp vẫn đảm bảo sản lượng, giảm chi phí lao động khi sản xuất quy mô lớn. Ngoài ra, tận dụng máy móc và sản xuất được số lượng sản phẩm nhiều hơn. Khi gia tăng về quy mô sản xuất, tiếm kiệm chi phí quản lý. Một doanh nghiệp có quy mô lớn sẽ dễ vay tiền khoản tín dụng với lãi suất thấp vì đã có chỗ đứng trên thị trường và uy tín. Hàng hóa sản xuất ra đạt chuẩn, với số lượng lớn nên chi phí quảng cáo trên sản phẩm thấp.

Hy vọng qua bài viết trên bạn có thể lựa chọn được quy mô sản xuất phù hợp với nhu cầu của công ty. Và hiểu được quy mô sản xuất là gì, phân loại, những nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn quy mô sản xuất và lợi ích của sản xuất quy mô lớn.

Administrative Staff Là Gì? Kỹ Năng Cần Thiết Của Administrative Staff

Hiện nay, một số công ty hầu như đều có vị trí Administrative Staff nếu bạn muốn ứng tuyển và làm tốt công việc ở vị trí này. Vậy thì nên tìm hiểu qua bài viết dưới đây sẽ cho bạn biết Administrative Staff là gì, những nhiệm vụ mà công việc yêu cầu cùng với một số kỹ năng bạn cần phải có để đáp ứng mục tiêu công việc và có cơ hội làm lâu dài, thăng tiến trong công việc.

  1. Khái niệm

Administrative Staff còn được gọi là nhân viên hành chính hay nhân viên văn phòng có vai trò hỗ trợ cho một công ty, với rất nhiều công việc và nhiệm vụ được cấp trên giao cho Administrative Staff, nhất là thuộc các công ty nhỏ, làm công việc hơi liên quan chuyên môn hành chính và một vài việc nhỏ tại văn phòng. Ngoài ra, Administrative Staff còn được giao giải quyết công việc hành chính nhân sự, luôn hỗ trợ tối đa các bộ phận khác của công ty để hoàn thành nhiệm vụ nhất định một cách tốt nhất.

  • Những nhiệm vụ của Administrative Staff tại công ty

Khi ứng tuyển vào vị trí Administrative Staff nhiệm vụ thực tế cần làm là đóng vai trò như người hỗ trợ cho nhiều bộ phận công việc khác nhau cụ thể như sau:

Đảm nhận việc trực điện thoại và nghe trả lời, thực hiện gọi tất cả cuộc gọi theo yêu cầu được giao từ cấp trên cần phải kết nối với tổ chức, nhóm hay cá nhân,…

Trực tiếp tiến hành quá trình đưa ra kế hoạch sắp xếp, bố trí cuộc họp tại công ty, chịu trách nhiệm soạn thảo văn bản cần thiết trong cuộc họp trước khi diễn ra và cũng làm tương tự đối với các cuộc hẹn của công ty.

Hỗ trợ soạn thảo cho từng bộ phận các biểu mẫu quan trọng, tiến hành lưu giữ và sắp xếp hợp lý các văn bản hành chính, thư từ, biên bản.

Đặt mua các thiết bị văn phòng cần thiết như vật tư, văn phòng phẩm. Đảm nhiệm việc trực tiếp liên hệ với bên sửa chữa khi có sự cố từ các thiết bị văn phòng.

Như vậy qua những nhiệm vụ nêu chi tiết ở trên có thể thấy muốn văn phòng hoạt động tốt thì Administrative Staff là vô cùng cần thiết. Chẳng hạn như không chỉ là người trực điện thoại và quản lý phòng họp mà còn phụ trách cả việc khi thiết bị văn phòng hư hỏng tiến hành liên hệ sửa chữa, nhận luôn việc đóng tiền điện nước, kiểm tra văn phòng phẩm luôn đầy đủ cho công ty.

  • Một số kỹ năng cần thiết của Administrative Staff

Sử dụng thành thạo các chương trình Microsoft Office: Nắm vững và am hiểu, thành thạo các phần mềm trong tin học văn phòng như Word, Excel, PowerPoint, Outlook,… là rất  quan trọng đối với các Administrative Staff trong công việc hàng ngày phục vụ cho soạn thảo các loại văn bản trong quy trình và giao tiếp kinh doanh. Thành thạo từng chương trình theo yêu cầu mức độ khác nhau, giúp hoàn thành việc được giao tốt hơn luôn đảm bảo hình thức trình bày và nội dung chính xác. Đây là kỹ năng cần thiết và là tiêu chí quan trọng đặt ra khi tuyển dụng Administrative Staff.

Kỹ năng giao tiếp: Các Administrative Staff cần phải đảm nhận công tác giao tiếp như giao tiếp với khách hàng, liên hệ với các bộ phận khác, bên sửa chữa,..Vì vậy kỹ năng giao tiếp không thể thiếu giúp bạn trao đổi, ngoại giao tốt nếu không tốt kỹ năng này bạn sẽ không thể làm tốt tại vị trí Administrative Staff và sẽ sớm rời khỏi công ty.

Chủ động, tự ra quyết định trong công việc: Là một Administrative Staff thì rất nhiều trường hợp cần bạn ra quyết định nhanh và chính xác, luôn chủ động trong mọi tình huống, nâng cao tinh thần học hỏi hoàn thiện bản thân. Để hỗ trợ công ty tốt nhất cần khả năng nhận diện vấn đề, đưa ra lựa chọn hợp lý, đúng đắn tránh mang lại sai lầm không mong muốn.

Ngoài một số những kỹ năng quan trọng ở trên thì một Administrative Staff còn cần các kỹ năng khác như khả năng tổ chức và sắp xếp, khả năng giữ bình tĩnh dưới áp lực, chú ý đến chi tiết, thương lượng đàm phán,…

Hy vọng với toàn bộ các thông tin về Administrative Staff được cung cấp ở trên bạn đã hiểu được Administrative Staff là gì, những nhiệm vụ và một số kỹ năng cần thiết của Administrative Staff. Nếu bạn muốn ứng tuyển vào vị trí này thì cần trang bị cho bản thân những kỹ năng cần có ở trên để làm việc tốt hơn nhé!

Đại diện tiêu thụ là gì? Những tố chất mà nhân viên đại diện tiêu thụ cần có?

Khi tìm hiểu về kinh doanh, chắc chắn bạn đã từng nghe qua công việc đại diện tiêu thụ. Tuy nhiên, không hiểu đại diện tiêu thụ là gì? Công việc này thuộc bộ phận nào trong doanh nghiệp và cần có những kỹ năng gì để làm tốt công việc?

Đại diện tiêu thụ là gì?

Đại diện tiêu thụ là một bộ phận thuộc phòng kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Theo đó, công việc chính của nhân viên đại diện tiêu thụ là thực hiện các kế hoạch bán hàng và các chương trình khuyến mãi tại điểm bán, nhằm thúc đẩy bán hàng để đạt các mục tiêu về doanh số, thị trường mà doanh nghiệp đã đề ra. Chẳng hạn, bạn sẽ thương lượng với chủ địa điểm kinh doanh về các hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên, hỗ trợ việc triển khai các chương trình bán hàng ở mỗi địa điểm. Ngoài ra, đại diện tiêu thụ sẽ tiến hàng thu thập thông tin, kết quả kinh doanh ở các điểm bán và báo cáo lại cấp trên.

Bên cạnh đó, bạn sẽ chịu trách nhiệm tìm kiếm những địa điểm kinh doanh mới trong địa bàn được giao nhằm mở rộng hoạt động bán hàng của công ty. Chưa hết, bạn còn hỗ trợ giám sát và đào tạo đội ngũ tiếp thị tại các điểm bán theo yêu cầu cấp trên đã đưa ra.

Nhân viên đại diện tiêu thụ cần có những tố chất gì?

Có kiến thức về thị trường, sản phẩm

Có kiến thức về thị trường, sản phẩm là yêu cầu đầu tiên phải có khi bạn làm đại diện tiêu thụ cho doanh nghiệp. Theo đó, bạn cần hiểu rõ được thị trường và sản phẩm mình đang cung cấp như: sản phẩm mang lại những lợi ích gì cho người sử dụng, khách hàng ở khu vực đó có hành vi mua hàng như thế nào. Thông qua đó, bạn sẽ phối hợp với bộ phận kinh doanh và lập kế hoạch phù hợp với từng địa điểm bán hàng khác nhau. Nhờ đó, có thể thúc đẩy được doanh số bán hàng và mở rộng thị trường cho doanh nghiệp.

Kỹ năng giao tiếp

Giao tiếp là một kỹ năng quan trọng trong mỗi công việc, khi bạn là đại diện tiêu thụ của doanh nghiệp thì kỹ năng này lại cần thiết hơn. Bởi vì bạn phải thường xuyên giao tiếp và thương lượng với chủ điểm bán về kế hoạch, hợp đồng kinh doanh các sản phẩm của công ty. Đồng thời, duy trì và xây dựng mối quan hệ với khách hàng cho doanh nghiệp.

Bên cạnh đó, bạn sẽ giám sát đội ngũ tiếp thị và truyền đạt cho họ những kinh nghiệm làm việc. Hơn nữa, kỹ năng giao tiếp còn quan trọng ở chỗ bạn phải thường xuyên trao đổi với cấp trên và đồng nghiệp về tình hình kinh doanh ở mỗi điểm bán.

Kỹ năng linh hoạt trong công việc

Công việc đại diện tiêu thụ đòi hỏi bạn phải có kỹ năng linh hoạt trong công việc. Chẳng hạn, bạn phải thường xuyên di chuyển đến nhiều địa điểm khác nhau và làm việc ngoài giờ, đặc biệt là buổi tối. Chưa hết, mỗi địa điểm bán hàng sẽ có thị trường cũng như kết quả kinh doanh khác nhau, chính vì thế, bạn phải thường xuyên phân tích, thay đổi kế hoạch kinh doanh cũng như thúc đẩy doanh số cho phù hợp ở mỗi địa điểm.

Khả năng chịu áp lực cao

Áp lực là điều mà chúng ta phải thường xuyên đối mặt trong công việc. Khi đối mặt với quá nhiều áp lực cùng lúc thì bạn dễ rơi vào trạng thái mệt mỏi, căng thẳng và thậm chí là muốn nghỉ việc. Là một đại diện tiêu thụ ở mỗi doanh nghiệp bạn phải đảm nhận rất nhiều việc và chắc chắn áp lực là điều mà bạn không thể tránh khỏi.

Tuy nhiên, chính bạn có thể giải tỏa những áp lực đó bằng cách vạch rõ kế hoạch làm việc, biết sắp xếp ưu tiên thứ tự công việc. Hơn hết, bạn phải có cho mình thời gian nghỉ ngơi, thư giãn thay vì làm việc liên tục.

Thông qua những thông tin chia sẻ trên, chắc chắn bạn không còn thắc mắc về đại diện tiêu thụ là gì cùng với những yêu cầu công việc mà vị trí này đảm nhận. Cùng với đó, bạn đã biết được những kỹ năng quan trọng để phục vụ cho công việc của mình.

Mốc thời gian là gì? Các mốc thời gian quan trọng trong cuộc đời

Ai trong đời cũng phải trải qua những mốc thời gian quan trọng. Đó là thời điểm quyết định và có thể thay đổi cả cuộc đời của bạn. Vậy mốc thời gian là gì? Mỗi người có những mốc thời gian nào trong cuộc đời?

Mốc thời gian là gì?

Mốc thời gian là khoảng thời gian bạn lựa chọn để bắt đầu làm một công việc quan trọng nào đó. Khi đặt ra mục tiêu cho bản thân, bạn cần phải xác định mốc thời gian bắt đầu thực hiện cho đến thời gian kết thúc công việc, như thế bạn mới biết bản thân cần làm gì và hoàn thành trong bao lâu.

Các mốc thời gian quan trọng trong cuộc đời

Năm 18 tuổi

18 tuổi là thời điểm chúng ta chia tay quãng đời học sinh để bước sang một giai đoạn mới đó là đại học. Chính vì thế, đây là cột mốc thời gian đầu tiên quan trọng đối với mỗi người. Bạn phải xác định được mình là ai, muốn làm công việc gì và lựa chọn vào trường đại học mà mình mong muốn. Đại học được xem là một cánh cửa đầu tiên để mở ra tương lai của bạn. Tuy đại học không phải là con đường duy nhất để dẫn bạn đến thành công mà nó chính là bước đầu để bạn đặt những nền tảng cơ bản cho tương lai của mình.

Năm 23 tuổi

Năm 23 tuổi, chúng ta rời khỏi giảng đường đại học và bắt đầu sự nghiệp của riêng mình. Đây chắc chắn là một khoảng thời gian khó khăn vì bạn chưa biết mình sẽ làm gì và cảm thấy mông lung với công việc mà mình lựa chọn. Cùng với đó, bạn sẽ cảm thấy lạ lẫm với môi trường làm việc mới, đồng nghiệp mới, áp lực hơn so với môi trường đại học trước kia.

Tuy nhiên, đừng vì thế mà cảm thấy chán nản. Thay vào đó, hãy rèn luyện cho mình những kỹ năng cần thiết, làm việc hết mình và nhiệt huyết, dám trải nghiệm những công việc khó khăn và đặt mục tiêu sự nghiệp cho riêng mình.

Năm 30 tuổi

Trải qua hơn 7 năm làm việc, có lẽ bạn đã trang bị cho mình đầy đủ những kỹ năng cũng như kinh nghiệm làm việc. Đây là cột mốc mà bạn có thể bứt phá, thay đổi và tìm cho mình một hướng đi mới. Chẳng hạn, bạn có thể thay đổi một môi trường làm việc để chinh phục những đỉnh cao mới. Từ một nhân viên bình thường ở một công ty nhỏ, bạn có thể lựa chọn làm việc ở một công ty lớn và mở ra nhiều cơ hội thăng tiến trong công việc.

Bạn có thể tìm việc tại các website sau đây:

Careerlink.vn – Tuyển dụng việc làm tại Hồ Chí Minh lương cao

Ey.com – Một lựa chọn cho các bạn muốn tìm kiếm cơ hội mới

Năm 37 tuổi

Sau khi trải qua 14 năm làm việc, chắc chắn bạn đã tích lũy đầy đủ cho mình kinh nghiệm, kỹ năng cũng như nguồn vốn cần thiết để bắt đầu tự kinh doanh. Đây là cột mốc quan trọng và thích hợp để bạn quyết định thay đổi và lập ra công việc kinh doanh của riêng mình.

Năm 45 tuổi

Nếu bạn có một công việc kinh doanh suôn sẻ, thì vào năm 45 tuổi, tiền bạc sẽ không còn là nỗi lo chính của bạn nữa. Lúc này bạn đã có thời gian nghỉ ngơi, chăm lo cho gia đình và bắt đầu nhìn nhận lại những mối quan hệ xung quanh mình.

Khi bước vào độ tuổi này, chúng ta luôn muốn nhận được sự tôn trọng và kính nể từ người khác. Chính vì thế, bạn hãy biết cách giúp đỡ và trọng dụng những người xung quanh như đối tác, nhân viên…để xây dựng mối quan hệ xã hội rộng lớn.

Năm 52 tuổi

Trải qua hơn 30 năm, bước sang tuổi 52 chắc chắn bạn đã tích lũy cho mình đầy đủ kinh nghiệm trên thương trường. Chính vì thế, đừng ngần ngại dẫn dắt, truyền đạt kinh nghiệm cho những bạn trẻ và cho những thế hệ kế tiếp.

Năm 65 tuổi

Đây là thời điểm bạn có thể nghỉ ngơi hoàn toàn và sống cho chính bản thân mình. Bạn không còn bận tâm về tiền tài, vật chất và những “cuộc đua khốc liệt” trên thương trường. Thay vào đó hãy tận hưởng tuổi già, sống vui vẻ và lạc quan vì bạn đã cống hiến hết mình cho công việc của mình.

Với những chia sẻ trên, bạn đã hiểu được mốc thời gian là gì. Thông qua đó, bạn đừng quên đặt ra những mốc thời gian quan trọng và mục tiêu cho công việc cũng như cuộc sống của mình nhé!

Thảo mai là gì? Thảo mai tốt hay xấu?

Thảo mai là một khái niệm quen thuộc được sử dụng phổ biến trong tầng lớp các bạn trẻ. Tuy nhiên, chắc chắn sẽ có những bạn không biết thảo mai là gì và dùng với mục đích như thế nào? Vậy thì cùng tham khảo thông tin trong bài viết này nhé!

Thảo mai là gì?

Thảo mai là một khái niệm không có trong từ điển tiếng Việt. Tuy nhiên, từ thảo mai ngày nay được sử dụng khá rộng rãi, đặc biệt là với giới trẻ. Một số người cho rằng thảo mai mang ý nghĩa là không thành thật và được sử dụng như một cách nói giảm nói tránh để chỉ ra tính cách giả tạo của những người phụ nữ.

Cách nhận biết những người có tính thảo mai

Thảo mai thể hiện rõ ở những người con gái nói một đằng làm một nẻo, không trung thực với lời nói của mình và thường xuyên dạy bảo, khuyên răn người khác nhưng chính mình lại không làm như vậy. Về lâu dài, thì chính bạn sẽ đánh mất lòng tin người khác dành cho mình.

Ngoài ra, thảo mai còn ám chỉ chỉ những người phụ nữ có tính hay mách lẻo, chỉ trích, nói xấu sau lưng người khác như bạn bè, đồng nghiệp. Nhưng trước mặt họ thì luôn tỏ vẻ thân thiện, vui tươi và dành những lời tốt đẹp để khen tặng họ. Đôi khi, bạn dễ dàng nhận ra tính cách thảo mai của người khác thông qua những lời nói không chân thật, giả dối, gượng gạo.

Chưa hết, tính thảo mai còn dùng để diễn tả những cô gái quá điệu đà và õng ẹo trước mặt người khác một cách thái quá mà che đi tính cách thật của mình. Với tính cách này, nhiều người sẽ cảm thấy khó chịu khi tiếp xúc và ngày càng xa lánh bạn.

Thảo mai và thông minh xã hội khác nhau như thế nào?

Nếu như thảo mai dùng để chỉ những người giả tạo trong các mối quan hệ, giả vờ tốt đẹp trước mặt người khác thì thông minh xã hội được thể hiện ở những người biết cách ứng xử khéo léo trong mọi tình huống.

Chẳng hạn, thường ngày bạn là một cô gái hay nóng giận, cáu gắt. Tuy nhiên, khi tiếp xúc với những người xung quanh như đồng nghiệp bạn bè hay các mối quan hệ khác, bạn có thể thay đổi tích cách và trở thành một người điềm đạm, nhẹ nhàng, khéo léo trong cách ứng xử mang hướng tích cực thì đây không phải là một người thảo mai. Về lâu dài bạn có thể thay đổi hoàn toàn tính cách của mình trở thành một người tốt và biết cách cư xử chuẩn mực với tất cả các mối quan hệ trong xã hội.

Đối với những người có tính cách thảo mai thường bị người khác xa lánh thì những người thông minh xã hội luôn biết cách mở rộng và xây dựng mạng lưới mối quan hệ cho chính mình. Qua đó, bạn sẽ nhận được nhiều sự giúp đỡ từ người khác khi gặp khó khăn.

Những người thảo mai luôn giả tạo tỏ vẻ thân thiện với những người khác, thì người thông minh xã hội luôn tôn trọng và chân thành với những người xung quanh, cho dù họ làm công việc gì hay ở bất kỳ tầng lớp nào trong xã hội.

Thảo mai ảnh hưởng thế nào trong cuộc sống của bạn?

Có thể thấy, thảo mai là một tính cách không tốt và khiến nhiều người cảm thấy khó chịu khi tiếp xúc với bạn. Chính vì thế, bạn đừng nên sống giả tạo mà hãy thể hiện mọi thứ một cách tự nhiên theo đúng với tính cách của mình. Chẳng hạn, nếu bạn là một cô gái có tính tình nhẹ nhàng, thì hãy thể hiện ở mức độ có thể chấp nhận được, đừng nên thể hiện quá mức, vì sẽ đánh mất hình ảnh đẹp của chính bạn trong mắt người khác. Hãy đối xử với người khác bằng sự chân thành và tôn trọng, bạn sẽ nhận lại được những điều tốt đẹp cho mình!

Với những thông tin chia sẻ trên, chắc chắn bạn đã hiểu rõ thảo mai là gì và sử dụng trong những trường hợp nào. Tất nhiên, mỗi người trong cuộc sống sẽ có nhiều kiểu tính cách khác nhau, tuy nhiên bạn phải biết cách sống như thế nào để được mọi người yêu quý và nhận được sự tin tưởng từ những người xung quanh mình.